-
THS BS.CHÂU THỊ THÚY
-
BS CKI.VĂN THỊ BÍCH THỦY
-
THS BS.NGUYỄN THỊ THU THỦY
-
THS BS.TRẦN HỒNG THỤY
-
BS CKII.NGUYỄN NGỌC HOÀNH MỸ TIÊN
-
THS BS.PHẠM THỊ NGỌC TIÊN
-
THS BS.LA VĂN MINH TIẾN
-
THS BS.NGUYỄN ĐỨC TIẾN
-
THS BS.PHẠM THỊ TIẾNG
-
PGS TS BS.NGUYỄN TRUNG TÍN
-
BS CKII.PHÓ MINH TÍN
-
BS CKI.PHẠM XUÂN TÍN
-
TS BS.TRƯƠNG THANH TÌNH
-
THS BS.ĐẶNG QUANG TỊNH
-
TS BS.ĐỖ ANH TOÀN
-
TS BS.LÊ THANH TOÀN
-
TS BS.VÕ THÀNH TOÀN
-
BS CKI.THẠCH VĂN TOÀN
-
BS CKII.CHÂU ĐỨC TOÀN
-
THS BS.TRẦN VĂN TOẢN
Thông tin bác sĩ
Thông tin bác sĩ

BS CKI.VĂN THỊ BÍCH THỦY
Học hàm, học vị: Bác sĩ chuyên khoa 1
Khám chuyên khoa: Tim mạch
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
- 2010 – nay: BV Chợ Rẫy
- 2010 – nay: BV Đại học Y Dược TP.HCM
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
- 2007: Tốt nghiệp BS Y khoa tại Đại học Y Dược TP.HCM
- 2010: Tốt nghiệp BS CKI, BS Nội trú tại Đại học Y Dược TP.HCM
Thông tin bác sĩ

ThS BS.NGUYỄN THỊ THU THỦY
Năm sinh: 1986
Chuyên khoa: Nội tổng quát
Học hàm, học vị: Thạc sĩ - Bác sĩ
Email: thuy.ntt7@umc.edu. Vn
Khám chuyên khoa: Nội thận
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
- 1. 2014 - nay: Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
- 2. 2015 - nay: Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
- 1. 2004 - 2010: Bác sĩ đa khoa tại Đại học Y Dược TPHCM
- 2. 2011 - 2014: Bác sĩ nội trú tại Đại học Y Dược TPHCM
HỘI VIÊN
- 1. Hội viên Hội Nội Thận Miền Nam Việt Nam
- 2. Hội viên Hội Tiết Niệu Miền Nam Việt Nam
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
- Khảo sát mối tương quan giữa chức năng lọc cầu thận và albumin, protein niệu trên bệnh nhân đái tháo đường có bệnh thận
Thông tin bác sĩ
ThS BS.TRẦN HỒNG THỤY
Năm sinh: 1987
Chuyên khoa: Lão khoa - Nội tổng quát
Học hàm, học vị: Thạc sĩ - Bác sĩ
Email: thuy.th@umc.edu. Vn
Khám chuyên khoa: Nội Cơ Xương Khớp, PK Quốc tế (Chuyên khoa)
CHỨC VỤ
- Bác sĩ điều trị
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
- 1. 2015 - 2017: Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
- 2. 2017 - nay: Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
- 1. 2005 - 2011: Bác sĩ đa khoa tại Đại học Y Dược TPHCM
- 2. 2012 - 2015: Nội trú Lão khoa tại Đại học Y Dược TPHCM
BÀI VIẾT VÀ CÔNG TRÌNH ĐĂNG BÁO
- Mối liên quan giữa marker chu chuyển xương và mật độ xương ở nam giới trên 50 tuổi - Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, 2016
Thông tin bác sĩ

BS CKII.NGUYỄN NGỌC HOÀNH MỸ TIÊN
Năm sinh: 1982
Chuyên khoa: Lão - CSGN
Học hàm, học vị: Bác sĩ chuyên khoa 2
Email: tien.nnhm@umc.edu. Vn
Khám chuyên khoa: Lão khoa
CHỨC VỤ
- Bác sĩ điều trị
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
- 1. 2010 - 2013: Bệnh viện Thống Nhất
- 2. 2013 - 2018: Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
- 1. 2001 - 2007: Bác sĩ đa khoa Đại học Y Dược TPHCM
- 2. 2007 - 2010: Bác sĩ nội trú chuyên ngành Lão khoa Đại học Y Dược TPHCM
HỘI VIÊN
- 1. Hội viên Hội Lão khoa TPHCM
- 2. Hội viên Hội Tim mạch can thiệp TPHCM
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
- 1. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính ở xuất huyết não nguyên phát ở người cao tuổi. Bùi Kim Dung, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên
- 2. Trên ở người cao tuổi tại Bệnh viện Chợ RẫyNgô Văn Thuyền, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên
- 3. Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên, Phạm Hòa Bình, Nguyễn Văn Trí (2012), Mối liên quan giữa hội chứng chuyển hóa và bệnh thận mạn ở người cao tuổi. Y Học TPHCM * Tập 16 – Phụ bản số 1 - 2012, tr 68 - 74 (là đề tài tốt nghiệp Bác sĩ nội trú Lão khoa)
- 4. Nguyễn Văn Trí, Nguyễn Thanh Huân, Bàng Ái Viên, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên, Phạm Ngọc Thùy Trang (2014), Nghiên cứu dịch tể học khảo sát diện mạo Lipid máu của nhân viên công ty Abbott. Y Học TPHCM * Tập 18 – Phụ bản số 1 - 2014, tr 211 - 216.
- 5. Trương Tuấn Nhựt, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên, Đỗ Thị Tường Oanh (2014), Khảo sát mối liên quan giữa procalcitonin với một số yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng của đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở bệnh nhân cao tuổi. Y Học TPHCM * Tập 18 – Phụ bản số 1 - 2014, tr 20 - 24.
- 6. Nguyễn Ngọc Mai Phương, Thân Hà Ngọc Thể, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên, Tăng Thị Thu, Võ Yến Nhi, Trịnh Thị Bích Hà, Độ tin cậy và giá trị tầm soát suy yếu của bộ câu hỏi Groningen ở NCT điều trị tại các khoa Nội, Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM, Tạp chí Y học TPHCM, tập 22, số 1, năm 2018, trang 290 - 295
- 7. Nguyễn Ngọc Mai Phương, Thân Hà Ngọc Thể, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên, Tăng Thị Thu, Võ Yến Nhi, Trịnh Thị Bích Hà, Tỷ lệ suy yếu ở người cao tuổi điều trị tại các khoa nội, Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM theo bộ câu hỏi Groningen và mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng và nhân trắc học với suy yếu, Tạp chí Y học TPHCM, tập 22, số 1, năm 2018, trang 296 - 302
- 8. Tăng Thị Thu, Thân Hà Ngọc Thể, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên, Nguyễn Ngọc Mai Phương, Võ Yến Nhi, Trịnh Thị Bích Hà, Độ tin cậy và giá trị tầm soát suy yếu của bộ câu hỏi PRISMA - 7 ở NCT điều trị tại các khoa Nội, Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM, Tạp chí Y học TPHCM, tập 22, số 1, năm 2018, trang 303 - 309
- 9. Thân Hà Ngọc Thể, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên, Trịnh Thị Bích Hà, Tăng Thị Thu, Nguyễn Ngọc Mai Phương, Võ Yến Nhi, Xác định tỷ lệ suy yếu ở người cao tuổi điều trị tại các khoa nội, ngoại - Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM theo tiêu chuẩn CGA và mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng và nhân trắc học với suy yếu, Tạp chí Y học TPHCM, tập 22, số 1, năm 2018, trang 310 - 316
- 10. Thân Hà Ngọc Thể, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên, Trịnh Thị Bích Hà, Tăng Thị Thu, Nguyễn Ngọc Mai Phương, Võ Yến Nhi, Xác định tỷ lệ suy yếu ở người cao tuổi điều trị tại các khoa nội, Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM, theo tiêu chuẩn CGA. So sánh độ tin cậy và giá trị tầm soát suy yếu của 2 bộ câu hỏi: PRISMA và GRONINGEN, Tạp chí Y học TPHCM, tập 22, số 1, năm 2018, trang 317 - 324
- 11. Võ Yến Nhi, Thân Hà Ngọc Thể, Trịnh Thị Bích Hà, Tăng Thị Thu, Nguyễn Ngọc Mai Phương, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên, Đánh giá độ tin cậy và giá trị chẩn đoán suy yếu của thang điểm Edmonton Frail Scale ở Người cao tuổi điều trị tại 2 khoa Ngoại Tiêu Hóa và Chấn Thương Chỉnh Hình, Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM, Tạp chí Y học TPHCM, tập 22, số 1, năm 2018, trang 325 - 334
- 12. Thân Hà Ngọc Thể, Trịnh Thị Bích Hà, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên, Võ Yến Nhi, Tăng Thị Thu, Nguyễn Ngọc Mai Phương, Đánh giá độ tin cậy và giá trị chẩn đoán suy yếu của thang điểm VES - 13 ở người cao tuổi điều trị tại 2 khoa Ngoại Tiêu Hóa và Chấn Thương Chỉnh Hình, Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM
- 13. Thân Hà Ngọc Thể, Trịnh Thị Bích Hà, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên, Võ Yến Nhi, Tăng Thị Thu, Nguyễn Ngọc Mai Phương, Xác định tỷ lệ suy yếu tiền phẫu theo thang điểm CGA và mối liên quan giữa suy yếu tiền phẫu với biến chứng hậu phẫu tại các khoa ngoại, Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM
- 14. Thân Hà Ngọc Thể, Trịnh Thị Bích Hà, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên, Võ Yến Nhi, Tăng Thị Thu, Nguyễn Ngọc Mai Phương, So sánh độ tin cậy và giá trị của 2 bộ câu hỏi: VES - 13 và Edmonton Frail Scale trong đánh giá suy yếu tiền phẫu Người cao tuổi điều trị tại 2 khoa Ngoại Tiêu
Thông tin bác sĩ
Thông tin bác sĩ

ThS BS.LA VĂN MINH TIẾN
Học hàm, học vị: Thạc sĩ - Bác sĩ
Khám chuyên khoa: Chẩn đoán trước sinh
Thông tin bác sĩ
.jpg)
ThS BS.NGUYỄN ĐỨC TIẾN
Học hàm, học vị: Thạc sĩ - Bác sĩ
Khám chuyên khoa: Tạo hình - Thẩm mỹ
Thông tin bác sĩ

ThS BS.PHẠM THỊ TIẾNG
Năm sinh: 1957
Chuyên khoa: Da liễu
Học hàm, học vị: Thạc sĩ - Bác sĩ
Email: tieng.pt@umc.edu. Vn
Khám chuyên khoa: Thẩm mỹ da, Da liễu
CHỨC VỤ
- Bác sĩ điều trị
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
- 1983 - 2012: Giảng viên Đại học Y Dược TPHCM
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
- 1. 1976 – 1982: Sinh viên Đại học Y Dược TP. HCM
- 2. 1984 – 1988: Chuyên khoa 1 Da Liễu Đại học Y Dược TPHCM
- 3. 1994 - 1996: Thạc sĩ nội khoa Đại học Y Dược TPHCM
HỘI VIÊN
- Hội viên Hội Da Liễu
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
- 1. Góp phần nghiên cứu bệnh cái ghẻ
- 2. Góp phần nghiên cứu bệnh Lupus đỏ ở người lớn tuổi
- 3. Góp phần nghiên cứu bệnh vẩy nến ở người lớn tuổi
- 4. So sánh phác đồ điều trị nấm Candida âm đạo = Nystatin đặt, Clotrimazole 500mg liều duy nhất, Clotrimazole 100mg, 2 viên/ngày x 3 ngày liên tiếp
- 5. So sánh phác đồ điều trị nấm Candida trên phụ nữ có thai = Clotrimazole 500mg liều duy nhất và 6 viên đặt trong 3 ngày.
- 6. Điều trị nấm da = Itraconazole 100mg, 4 viên liều duy nhất trong trường hợp cai nghiện.
- 7. So sánh phác đồ điều trị nấm Candida âm đạo = Fluconazole 150mg liều duy nhất và Clotrimazole 2 viên x 2 lần/ ngày, Clotrimazole 200mg/ ngày x 3 ngày liên tiếp (hướng dẫn luận án nội trú)
- 8. Góp phần nghiên cứu bệnh mồng gà trên phụ nữ có thai
THAM GIA VIẾT SÁCH
- • Bệnh da liễu thực hành 1986 .
- • Bài giảng Bệnh da liễu ( 1997,1999 ,2002,2005) . Nhà Xuất bản y học
- • Tài liệu giảng dạy chuyên khoa I, cao học, nội trú ( 1992 - 2009)
- • Biên soạn sách Y học gia đình: tập 2, xuất bản năm 2009, Tr 244 - 330.
- • Biên soạn sách Y học gia đình: tập 2, xuất bản năm 2012, Tr 349 - 447
BÀI VIẾT VÀ CÔNG TRÌNH ĐĂNG BÁO
- 1. Thuốc ức chế miễn dịch, Tập 1 số 1. Tháng 03.2002. Tr 36 - 41
- 2. Góp phần nghiên cứu bệnh huyết trắng do nấm men. Tập 1 số 2. Tháng 06.2002. Tr 9 - 13.
- 3. Mụn cóc khổng lồ - Mồng gà . Tập 2, số 2. Tháng4.2003
- 4. Điều trị nào tốt hơn trong chàm thể tạng trẻ em. Tập 2, số 2. Tháng4.2003. Tr 52 - 53.
- 5. Calcipotriol Tập 2, số 3. Tháng 7.2003. Tr 7 - 11.
- 6. Những bệnh lây truyền qua đường tình dục Tập 3, số 1. Tháng 4.2004. Tr 29 - 32 .
- 7. Rụng tóc ở phụ nữ Tập 3, số 2. Tháng 9.2004. Tr 53 - 58.
- 8. Điều trị các bệnh vùng sinh dục ở trẻ em Tập 5, số 1. Tháng 7.2005. Tr 32 - 36
- 9. Điều trị các bệnh vùng sinh dục ở trẻ em tt. Tập 2, số 5. Tháng 10.2005. Tr 27 - 32
- 10. Những thuốc thoa chống nấm: quan điểm hiện nay về đơn điều trị và điều trị phối hợp Tập 2, số 5. Tháng 10.2005.Tr 15 - 21.
- 11. Những biểu hiện lâm sàng và điều trị bệnh lichen phẳng ở miệng Tập 6, số 1. Tháng 2.2006.Tr 29 - 36.
- 12. Bệnh giun chỉ. Tập 6, số 3. Tháng 10.2006.Tr 46 - 49.
- 13. Viêm da tiết bã và các thuốc điều trị Tập 2, số 1. Tháng 4.2007. Tr 48 - 51.
- 14. Xử lý ngứa mãn tính ở người lớn tuổi Tập 10, số 1. Tháng 2.2011. Tr 4 - 7.
- 15. Tiếp cận thực tiễn đối với điều trị một số bệnh da. Tập 11, số 1. Tháng 3.2012. Tr 78 - 83
Thông tin bác sĩ

PGS TS BS.NGUYỄN TRUNG TÍN
Năm sinh: 1962
Chuyên khoa: Ngoại tổng quát
Học hàm, học vị: Phó Giáo sư - Tiến sĩ – Bác sĩ
Email: tin.nt@umc.edu. Vn
Khám chuyên khoa: Hậu môn - Trực tràng, Tiêu hóa - Gan mật, Sàn chậu
CHỨC VỤ
- 1. Trưởng khoa Hậu môn - Trực tràng Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM
- 2. Phụ trách Bộ môn Gây mê Hồi sức Đại học Y Dược TPHCM
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
- 1. 1986 – 2008 : Giảng viên Bộ môn Ngoại, khoa Y, Đại học Y Dược TPHCM
- 2. 2009 – 2015: Giảng viên chính Bộ môn Ngoại, khoa Y, Đại học Y Dược TPHCM
- 3. 2016 – nay: Giảng viên cao cấp Bộ môn Ngoại, khoa Y, Đại học Y Dược TPHCM
- 4. 2005 – 2016: Phó Trưởng phòng Khoa học và Đào tạo, Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM
- 5. 2015 – nay: Phụ trách Bộ môn Gây mê Hồi sức
- 6. 2016 – nay: Trưởng khoa Hậu môn Trực tràng
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
- 1. 1980 - 1986: Bác sĩ đa khoa tại Đại học Y Dược TPHCM
- 2. 1996 - 1998: Thạc sỹ Y học cộng đồng Đại học Manila, Philippine
- 3. 2003 : Thạc sỹ Y học tại Đại học Y Dược TPHCM
- 4. 2004 - 2007 : Tiến sĩ Y học tại Đại học Y Dược TPHCM
- 5. 10/1997 - 1/1998: Dịch tễ học tại Đức
HỘI VIÊN
- 1. Hội viên Hội Tiêu hóa Việt Nam
- 2. Hội viên Hội Ngoại khoa Việt Nam
- 3. Hội viên Hội Hậu môn học Việt Nam
- 4. Hội viên Hội Hậu môn – Đại trực tràng Châu Á
- 5. Hội viên Hội Chăm sóc Hậu môn nhân tạo Châu Á và Quốc tế
- 6. Hội viên Hội Nội soi & Nội soi Việt Nam
- 7. Hội viên Hội Phẫu thuật Tiêu hóa TPHCM
- 8. Hội viên Hội Sàn chậu học TPHCM
- 9. Hội viên Hội Sàn chậu học Quốc tế
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
- 1. Cấp nhà nước:
- - Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong chẩn đoán và điều trị sớm bệnh sỏi mật – Tham gia, đồng tác giả. Đã nghiệm thu 2006
- - Nghiên cứu ứng dụng các kỹ thuật di truyền hiện đại trong chẩn đoán và tiên lượng một số Ung thư thường gặp ở Việt Nam. (Đề tài nhánh số 9: Xác định giá trị của đột biến gen P53 với trong tầm soát Ung thư đại trực tràng và leukemia) – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2011
- 2. Cấp thành phố:
- - Chẩn đoán nguyên nhân táo bón và kết quả điều trị phẫu thuật – Tham gia, đồng tác giả. Đã nghiệm thu 2006
- - Nghiên cứu ứng dụng một số kỹ thuật phẫu thuật ít xâm hại trong chẩn đoán và điều trị bệnh sỏi mật – Tham gia, đồng tác giả. Đã nghiệm thu 2004
- - Nghiên cứu phát hiện đột biến gen APC và MUTYH trên bệnh nhân mắc bệnh đa polyp tuyến gia đình – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2016
- 3. Cấp cơ sở:
- - Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng trong chẩn đoán rò hậu môn – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2004
- - Các chỉ số đánh giá độ tổng thương và phương pháp phẫu thuật vết thương đại tràng – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2003
- - Dấu hiệu WES trong siêu âm chẩn đoán sỏi mật – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2004
- - Khâu treo trĩ trong điều trị trĩ vòng – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2004
- - Một số yếu tố tiên lượng sỏi ống mật chủ trên bệnh nhân cắt túi mật nội soi do sỏi túi mật – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2007
- - Đánh giá kết quả của phương pháp khâu treo trong điều trị trĩ vòng – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2007
- - Giá trị của siêu âm trong chẩn đoán các tổn thương dạng polyp của túi mật: đối chiếu với kết quả phẫu thuật và mô học – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2007
- - Nghiên cứu phân bố hạch của mạc treo trực tràng trong các mẫu bệnh phẩm sau cắt toàn bộ trực tràng và ống hậu môn – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2009
- - Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và mô học của u dưới niêm mạc dạ dày – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2010
- - Hiệu quả của dao cắt đốt siêu âm trong phẫu thuật cắt trĩ tường búi – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2010
- - Các chỉ số đánh giá độ tổn thương và phương pháp phẫu thuật vết thương đại tràng – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2003
- - Phẫu thuật Altermeier điều trị sa trực tràng – nghiệm thu 2011
- - Kết quả khâu tre búi trĩ phụ kết hợp trong cắt trĩ từng búi – nghiệm thu 2011
- - Kết quả phẫu thuật LIFT trong điều trị rò hậu môn – nghiệm thu 2011
- - Phẫu thuật cắt túi sa trực tràng bằng máy khâu bấm (STARR) và phục hồi bản nâng trong điều trị táo bón do sa trực tràng kiểu túi ở bệnh nhân nữ - Đồng chủ nhiệm - nghiệm thu 2016
THAM GIA VIẾT SÁCH
- 1. Cấp cứu ngoại tiêu hóa. Nhà xuất bản Y học 2018
- 2. Bệnh học ngoại khoa. Nhà xuất bản Y học 2013
BÀI VIẾT VÀ CÔNG TRÌNH ĐĂNG BÁO
- 1. Nguyễn Trung Tín, Nguyễn Hoàng Duy, Lưu Hiếu Nghĩa (2018). Xử trí chảy máu thứ phát sau mổ trĩ – tổng kết bước đầu. Y học TP. Hồ Chí Minh, Phụ bản Tập 22, Số 2, tr. 198 - 204.
- 2. Nguyễn Trung Tín, Lê Châu Hoàng Quốc Chương, Trần Thiện Trung (2018). So sánh tính an toàn và hiệu quả của phẫu thuật khâu bản nâng ngả sau có đặt mảnh ghép trong sa sàn chậu nữ độ 2 và độ 3. Y học TP. Hồ Chí Minh, Phụ bản Tập 22, Số 2, tr. 213 - 220.
- 3. Nguyễn Trung Tín, Nguyễn Hoàng Duy, Lưu Hiếu Nghĩa (2018). Phẫu thuật Bascom nâng rãnh gian mông trong điều trị xoang tổ lông vùng cùng cụt : nhân 3 trường hợp. Y học TP. Hồ Chí Minh, Phụ bản Tập 22, Số 2, tr. 213 - 220.
- 4. Phạm Công Khánh, Nguyễn Trung Tín, Nguyễn Hoàng Bắc (2018). Cộng hưởng từ đánh giá giai đoạn Ung thư trực tràng đoạn giữa và dưới được phẫu thuật triệt căn. Y học TP. Hồ Chí Minh, Phụ bản Tập 22, Số 2, tr. 291 - 296.
- 5. Tạ Ngọc Tiên, Nguyễn Trung Tín, Nguyễn Hữu Thịnh, La Minh Đức, Trần Xuân Hùng, Trần Đức Huy, Lê Trung Kiên, Phạm Ngọc Tường Vinh (2018). Hiệu quả nuôi ăn sớm sau phẫu thuật nội soi cắt đại tràng do Ung thư. Y học TP. Hồ Chí Minh, Phụ bản Tập 22, Số 2, tr. 111 - 116.
- 6. Trần Minh Bảo Luân, Nguyễn Hoài Nam, Nguyễn Trung Tín, Trần Quyết Tiến (2018). Vai trò của CT Scan ngực trong xác định hạch và giai đoạn Ung thư phổi không tế bào nhỏ về phương diện phẫu thuật. Y học TP. Hồ Chí Minh, Phụ bản Tập 22, Số 2, tr. 239 - 246.
- 7. Võ Thị Mỹ Ngọc, Nguyễn Trung Tín, Dương Phước Hưng (2016). Sự thay đổi áp lực hậu môn trực tràng sau phẫu thuật Longo. Y học Tp Hồ Chí Minh, Phụ bản tập 20, số 2, 2016, tr. 144 - 148 (năm 2016 – 2017).
- 8. Nguyễn Trung Tín, Trần Đình Cường, Dương Phước Hưng, Nguyễn Văn Hậu, Lê Châu Hoàng Quốc Chương, Võ Mỹ Ngọc, Nguyễn Hoàng Duy, Nguyễn Thị Thùy Anh, Phạm Thúy Trinh (2016). “Kết quả bước đầu của phẫu thuật STARR và phục hồi bản nâng trong điều trị sa trực tràng kiểu túi”. Y học Tp Hồ Chí Minh, Tập 19, số 6, 2015, tr. 110 - 116
- 9. Nguyễn Trung Tín, Lê Châu Hoàng Quốc Chương, Võ Thị Mỹ Ngọc (2016). “Tính an toàn của phẫu thuật STARR và phục hồi bản nâng trong điều trị sa trực tràng kiểu túi”. Y học TPHCM. Tập 20, phụ bản số 2, tr. 148 - 155 (năm 2016 – 2017).
- 10. Nguyễn Trung Tín, Trần Đình Cương, Dương Phước Hưng, Nguyễn Văn Hậu, Lê Châu Hoàng Quốc Chương, Võ Thị Mỹ Ngọc (2015). “Đặc điểm lâm sàng và cộng hưởng từ hạt nhân của bệnh nhân nữ được phẫu thuật STARR điều trị táo bón do sa trực tràng kiểu túi”. Y học TPHCM. Tập 19, phụ bản số 6, tr. 110 - 116.
- 11. Nguyễn Thị Băng Sương, Bùi Chí Viết, Nguyễn Trung Tín, Đoàn Duy Khánh, Võ Đức Hiếu, Phạm Xuân Dũng, Lê Minh Khôi, Nguyễn Hoàng Bắc (2015). “Xác định đột biến điểm của gen APC ở bệnh nhân mắc bệnh đa polyp tuyến gia đình”. Y học Việt Nam. Tr. 222 - 228.
- 12. Đoàn Nam Khánh, Nguyễn Ngọc Minh, Lê Minh Khôi, Nguyễn Trung Tín, Đỗ Thị Thanh Thúy, Lê Thị Hương Lan, Nguyễn Thị Băng Sương. Xây dựng quy trình khuyếch đại và giải trình tự gien APC. Y học Tp Hồ Chí Minh, Tập 18, số 4, 2014, tr. 265 - 271
- 13. Trần Đình Cường, Nguyễn Trung Tín (2104). Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân táo bón do sa trực tràng kiểu túi. Y học Tp Hồ Chí Minh, Tập 18, phụ bản số 1, 2014, tr. 375 - 381
- 14. Dương Phong, Nguyễn Trung Tín (2013). “Kết quả phương pháp mổ cắt trĩ phối hợp với khâu treo”. Y học TPHCM. Tập 17, phụ bản số 1, tr. 98 - 102.
- 15. Nguyễn Văn Hải, Nguyễn Trung Tín, Nguyễn Hoàng Bắc, Lê Quang Anh Tuấn, Lê Huy Lưu, Nguyễn Hồng Sơn (2013). Nguyên cứu áp dụng phẫu thuật nộ soi trong điều trị tắc ruột do dính sau mổ. Y học Tp Hồ Chí Minh, Tập 17, Số 6, 2013, tr.157 - 165.
- 16. Trần Thị Tranh, Lê Châu Hoàng Quốc Chương, Nguyễn Trung Tín (2012). “Kết quả sớm của phẫu thuật LIFT trong điều trị rò hậu môn xuyên cơ thắt”. Y học TPHCM. Tập 16, phụ bản số 1, tr. 121 - 125.
- 17. Nguyễn Trung Tín, Bùi Xuân Cường (2012). “Kết quả điều trị áp - xe hậu môn bằng phương pháp cột thun bó cơ thắt ngay khi rạch tháo mủ”. Y học TPHCM. Tập 16, phụ bản số 1, tr. 12
BÀI VIẾT ĐĂNG TẠP CHÍ NƯỚC NGOÀI
- 1. Nguyen Thi Kim Phuong, Nguyen Trung Tin (2014). Successful Reinfusion of Jejunal fluid : case report. Asian Ostomy, Vol 8, No. 1, pp 45 - 47.
- 2. Nguyen Trung Tin (2014). Activities of Viet Nam Ostomy Association. Asian Ostomy, Vol 8, No. 1, pp 31 - 33.
Thông tin bác sĩ

BS CKII.PHÓ MINH TÍN
Học hàm, học vị: Bác sĩ chuyên khoa 2
Khám chuyên khoa: Tiết niệu, PK Quốc tế (Chuyên khoa)
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
- 2008 đến nay: Bệnh viện Đại Học Y Dược TP. Hồ chí Minh
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
- 2004: Tốt nghiệp BS Y Khoa Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
- 2008: Tốt nghiệp chuyên khoa cấp 1 (Nội trú)
HỘI VIÊN
- Hội viên Hội Niệu khoa Thận Học Việt Nam
- Hội viên Hội Niệu khoa Thận Học TP Hồ Chí Minh
Thông tin bác sĩ

BS CKI.PHẠM XUÂN TÍN
Năm sinh: 1983
Chuyên khoa: Nhi
Học hàm, học vị: Bác sĩ chuyên khoa 1
Email: tin.px@umc.edu. Vn
Khám chuyên khoa: Nhi - Tiêm ngừa
CHỨC VỤ
- Bác sĩ phòng khám Nhi
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
- 2011 – nay: Bệnh viện Nhi đồng 2 – Phòng khám Nhi Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
- 1. 2001 - 2007: Bác sĩ Đa khoa tại Đại học Y Dược TPHCM
- 2. 2008 - 2011: Bác sĩ nội trú tại Đại học Y Dược TPHCM
Thông tin bác sĩ

TS BS.TRƯƠNG THANH TÌNH
Năm sinh: 1980
Chuyên khoa: Ngoại Thần kinh
Học hàm, học vị: Tiến sĩ - Bác sĩ
Email: tinh.tt@umc.edu. Vn
Khám chuyên khoa: Ngoại Thần kinh, Đau mạn tính, PK Quốc tế (Chuyên khoa), Bệnh lý cột sống
CHỨC VỤ
- Bác sĩ điều trị
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
- 2008 - nay: Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
- 1. 1998 - 2004: Bác sĩ đa khoa tại Đại học Y Dược TPHCM
- 2. 2004 - 2008: Bác sĩ nội trú tại Đại học Y Dược TPHCM
- 3. 2009 - 2011: Thạc sĩ Y học tại Đại học Y Dược TPHCM
HỘI VIÊN
- Hội viên Hội Phẫu thuật Ngoại thần kinh Việt Nam
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
- Điều trị phẫu thuật túi phình động mạch não giữa đã vỡ
Thông tin bác sĩ
Thông tin bác sĩ

QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
- 2002 – 2015: Nội trú Ngoại Tiết Niệu BV ĐHYD, BV Chợ Rẫy, BV Bình Dân
- 2006 – nay: Cán bộ giảng ĐHYD bộ môn Tiết Niệu học + Bác Sĩ điều trị tại BV Bình Dân
- Hiện nay: Công tác tại Bệnh viện Đại học Y Dược cơ sở 1
Bác sĩ tham gia khám chữa bệnh tại phòng khám Nam khoa
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
- 2002 – 2005: Bác sĩ nội trú Ngoại Tiết niệu ĐHYD TP.HCM
- 2008: tốt nghiệp Thạc Sĩ y học
- 2010 – nay: nghiên cứu sinh
HỘI VIÊN
- Hội Niệu - Thận học Việt Nam
- Hội Niệu – Thận học TP.HCM
Thông tin bác sĩ

TS BS.LÊ THANH TOÀN
Năm sinh: 1969
Chuyên khoa: Y học gia đình
Học hàm, học vị: Tiến sĩ - Bác sĩ
Email: toan..lt@umc.edu. Vn
Khám chuyên khoa: Y học gia đình
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
- 1990 - 1997: Bác sĩ đa khoa tại Trường Đại học Y quốc gia Pavlov Saint Petersburg, Liên bang Nga
HỘI VIÊN
- Hội viên Hội Bác sĩ gia đình TPHCM
THAM GIA VIẾT SÁCH
- Y học gia đình. Nhà xuất bản Y học 2009
GIẢNG DẠY NƯỚC NGOÀI
- Liên bang Nga
- - 2004 - 2007: Viện Hàn lâm Y quốc gia Mechnikof Saint Petersburg, Liên bang Nga
Thông tin bác sĩ

TS BS.VÕ THÀNH TOÀN
Năm sinh: 1974
Chuyên khoa: Chấn thương chỉnh hình - Tạo hình thẩm mỹ
Học hàm, học vị: Tiến sĩ - Bác sĩ
Email: toan. Vt1@umc.edu. Vn
Khám chuyên khoa: Xương khớp
CHỨC VỤ
- 1. Bác sĩ khám bệnh tại phòng khám Xương Khớp Chỉnh Hình Bệnh viện Đại học Y Dược
- 2. Trưởng khoa Ngoại Chấn Thương - Chỉnh Hình Bệnh viện Thống Nhất TP. HCM
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
- 1. 1999 - 2002 : Bệnh viện Việt Đức
- 2. 2003 - nay : Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
- 3. 2016 - nay : Cán bộ thỉnh giảng cho Học Viện Quân Y
- 4. 2017 - nay: Cán bộ thỉnh giảng cho Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
- 5. 2013 - nay: Bác sĩ khám bệnh tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
- 1. 1998: Tốt nghiệp Đại học Y Hà Nội
- 2. 2002: Tốt nghiệp Bác sĩ nội trú, Thạc Sĩ, Bác sĩ chuyên khoa I tại Đại học Y Hà Nội
- 3. 2014: Tốt nghiệp Tiến Sĩ tại Học viện Quân Y
HỘI VIÊN
- 1. Hội viên Hội Ngoại khoa Việt Nam
- 2. Hội viên Hội Chấn thương chỉnh hình Việt Nam
- 3. Hội viên Hội Lão Khoa Việt Nam
- 4. BCH Hội Chấn thương chỉnh hình Tp. HCM
- 5. BCH Hội Nội soi khớp Tp. HCM
- 6. Hội viên Hội Thay khớp TPHCM
- 7. Hội viên Hội Loãng xương TPHCM
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
- 1. Cấp nhà nước
- - Nghiên cứu chấn thương ngực ở Việt Nam (2013)
- 2. Cấp cơ sở
- - Năm 2000: Tắc tá tràng do mạc treo hồi tràng, đăng trong: Tạp chí Ngoại khoa – số 6, năm 2001, trang: 49 - 51
- - Năm 2002: Những tổn thương giải phẫu bệnh lý trật bánh chè bẩm sinh và kết quả điều trị phẫu thuật qua 15 trường hợp, đăng trong: Tạp chí Ngoại khoa – số 4, năm 2002, trang: 13 - 17
- - Kết quả điều trị phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng vi phẫu tại Bệnh viện Thống nhất (2007)
- - Điều trị phẫu thuật tụ máu trong não do TBMMN thể xuất huyết tại Bệnh viện Thống nhất (2009)
- - Đánh giá kết quả điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi ở người cao tuổi bằng nẹp Đại họcS (2012)
- - Kết quả điều trị vết thương, vết loét lâu liền vùng cẳng chân, cổ chân và bàn chân ở người cao tuổi tại Bệnh viện Thống nhất – TPHCM (2012).
THAM GIA VIẾT SÁCH
- 1. Tạp chí Ngoại khoa – số 2, năm 2008
- 2. Tạp chí Thông tin Y Dược - số 11 năm 2010
- 3 Y học thực hành số 12 - năm 2011
- 4. Y học TP. HCM tập 16, phụ bản số 1 - năm 2012
- 5. Tạp chí Thông tin Y Dược - số 11 năm 2012
- 6. Tạp chí hội nghị thường niên lần thứ nhất của Hội Nội soi TPHCM năm 2014
- 7. Kỷ yếu hội nghị khoa học thường niên lần thứ XXI của hội Chấn thương chỉnh hình TP. HCM năm 2014
- 8. Tạp Chí Chấn thương chỉnh hình Việt Nam số 4 - 2014
- 9. Kỷ yếu hội nghị khoa học thường niên lần thứ XXII của hội Chấn thương chỉnh hình TP. HCM năm 2015
- 10. Tạp chí Chấn thương chỉnh hình Việt Nam số đặc biệt năm 2014
- 11. Y học TPHCM phụ bản số 4 - năm 2012
BÀI VIẾT VÀ CÔNG TRÌNH ĐĂNG BÁO
- 1. Kết quả bước đầu phẫu thuật nối gân gấp bàn tay (tại Bệnh viện Thống nhất từ 2003 - 2005) - năm 2005
- 2. Đặc điểm lâm sàng và kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi điều trị rách sụn chêm - năm 2007 (25 ca)
- 3. Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị gãy hở 2 xương cẳng chân bằng phương pháp cố định ngoài kiểu FESSA - năm 2007
- 4. Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật che phủ mất da đốt xa ngón tay bằng vạt da tại chỗ có cuống - năm 2007
- 5. Đặc điểm lâm sàng và kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi điều trị 100 trường hợp rách sụn chêm tại Bệnh viện Thống nhất - năm 2008
- 6. Đặc điểm lâm sàng và kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi điều trị rách sụn chêm tại Bệnh viện Thống nhất - năm 2009
- 7. Đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật nội soi điều trị đứt dây chằng chéo trước bằng gân cơ thon và gân cơ bán gân tự thân - năm 2010
- 8. Nghiên cứu tổn thương sụn chêm do chấn thương qua nội soi khớp gối – 2012
- 9. Kết quả bước đầu thay khớp gối toàn phần tại Bệnh viện thống Nhất – TPHCM - 2012
- 10. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rách sụn chêm do chấn thương - 2012
- 11. Đánh giá kết quả nội soi khâu rách sụn chêm khớp gối trong chấn thương – 3/2012
- 12. Đánh giá độ phù hợp thương tổn sụn chêm do chấn thương trên cộng hưởng từ và nội soi – năm 12/2012
- 13. Kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước bằng gân cơ mác dài tự thân – năm 12/2012
Thông tin bác sĩ

BS CKI.THẠCH VĂN TOÀN
Năm sinh: 1982
Chuyên khoa: Da liễu
Học hàm, học vị: Bác sĩ chuyên khoa 1
Email: toan.tv@umc.edu. Vn
Khám chuyên khoa: Thẩm mỹ da, PK Quốc tế (Chuyên khoa)
CHỨC VỤ
- Bác sĩ điều trị
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
- 1. 2012 - 2014: Phòng khám Columbia
- 2.2014 đến nay : Phòng khám Chăm sóc da Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
- 1. 2002 - 2008: Bác sĩ đa khoa
- 2. 2010 - 2012: Chuyên khoa cấp 1
Thông tin bác sĩ

BS CKII.CHÂU ĐỨC TOÀN
Năm sinh: 1985
Chuyên khoa: Ung thư
Học hàm, học vị: Bác sĩ chuyên khoa 2
Email: toan.cd@umc.edu. Vn
Khám chuyên khoa: Ung Bướu
CHỨC VỤ
- Bác sĩ điều trị
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
- 2013- nay: tại Bộ môn ung thư của Đại học Y Dược TPHCM
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
- 1. 2009 Bác sỹ đa khoa tại Đại học Y Dược TPHCM
- 2. 2010-2013: Bác sỹ nội trú khoa ung thư tại Đại học Y Dược TPHCM
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
- 1 công trình cấp thành phố
Thông tin bác sĩ

ThS BS.TRẦN VĂN TOẢN
Học hàm, học vị: Thạc sĩ - Bác sĩ
Khám chuyên khoa: Tiêu hóa - Gan mật