- Current
Phiếu tóm tắt thông tin điều trị cho người bệnh ngoại trú chẩn đoán u mềm treo
01/03/2021 12:13:00
1.U mềm treo là gì?
- Là những polyp biểu bì sợi, thường lành tính. Tỉ lệ mắc bệnh là như nhau ở 2 giới và không có sự khác biệt giữa các sắc tộc và chủng tộc.
- Một số trường hợp u mềm treo với số lượng sang thương nhiều thường đi kèm với bệnh gai đen hoặc bệnh to đầu chi.
2.Yếu tố thuận lợi của U mềm treo
- Gia tăng theo tuổi
- Thường gặp trong thai kỳ, có tình trạng béo phì hoặc mắc đái tháo đường.
3.Biểu hiện lâm sàng của u mềm treo
- Sẩn mềm, thường có cuống màu nâu hoặc màu da, kích thước nhỏ ở những vùng thường xuyên cọ xát như mi mắt, cổ, nách, bẹn
- Kích thước 1-6mm, số lượng có thể một hoặc nhiều
- Thường không có triệu chứng cơ năng, hoặc nếu có chỉ là kích ứng nhẹ do áo quần hoặc trang sức
- Nếu có sang chấn tại vị trí tổn thương sẽ gây viêm. Những tổn thương lớn hơn nếu bị xoắn ở cổ có thể dẫn tới hoại tử, sang thương tự rụng và lành.


4.Chẩn đoán u mềm treo
- Chủ yếu dựa vào thăm khám lâm sàng. Sinh thiết chỉ làm khi nghi ngờ nguy cơ ác tính.
5.Điều trị u mềm treo
- Quan sát kích thước và màu sắc
- Điều trị khi tổn thương viêm hoặc làm người bệnh thiếu tự tin về mặt thẩm mỹ
- Các phương pháp được sử dụng:
+ Cắt bằng kéo: các tổn thương có cuống rõ. Nếu tổn thương nhỏ có thể làm không cần thuốc tê
+ Đốt điện hoặc laser CO2: tổn thương không có cuống, hoặc tổn thương lớn nguy cơ chảy máu sau cắt nhiều
+ Áp Nitơ lỏng: thường ít sử dụng, dễ gây giảm sắc tố sau viêm ở bệnh nhân có da sậm màu. Do vậy, khi quyết định điều trị bằng áp Nitơ lỏng cần giải thích với người bệnh về nguy cơ này
- Chăm sóc sau đốt: tắm vệ sinh nhẹ nhàng sạch sẽ, thoa thuốc kháng sinh dạng bôi tại chỗ để dự phòng nhiễm khuẩn. Không được chà xát-gỡ mài.
6.Các bước tiến hành thủ thuật
- Thoa tê vùng điều trị bằng EMLA 5%, băng bịt bằng giấy nilon bóng trong thời gian 45 phút
- Lau thuốc tê, sát khuẩn vùng điều trị
- Tiến hành cắt bằng dao hoặc đốt điện/đốt laser CO2
- Sát khuẩn lại sau khi thủ thuật kết thúc
- Dặn dò người bệnh vệ sinh đúng cách và thoa thuốc theo toa.
- Là những polyp biểu bì sợi, thường lành tính. Tỉ lệ mắc bệnh là như nhau ở 2 giới và không có sự khác biệt giữa các sắc tộc và chủng tộc.
- Một số trường hợp u mềm treo với số lượng sang thương nhiều thường đi kèm với bệnh gai đen hoặc bệnh to đầu chi.
2.Yếu tố thuận lợi của U mềm treo
- Gia tăng theo tuổi
- Thường gặp trong thai kỳ, có tình trạng béo phì hoặc mắc đái tháo đường.
3.Biểu hiện lâm sàng của u mềm treo
- Sẩn mềm, thường có cuống màu nâu hoặc màu da, kích thước nhỏ ở những vùng thường xuyên cọ xát như mi mắt, cổ, nách, bẹn
- Kích thước 1-6mm, số lượng có thể một hoặc nhiều
- Thường không có triệu chứng cơ năng, hoặc nếu có chỉ là kích ứng nhẹ do áo quần hoặc trang sức
- Nếu có sang chấn tại vị trí tổn thương sẽ gây viêm. Những tổn thương lớn hơn nếu bị xoắn ở cổ có thể dẫn tới hoại tử, sang thương tự rụng và lành.


4.Chẩn đoán u mềm treo
- Chủ yếu dựa vào thăm khám lâm sàng. Sinh thiết chỉ làm khi nghi ngờ nguy cơ ác tính.
5.Điều trị u mềm treo
- Quan sát kích thước và màu sắc
- Điều trị khi tổn thương viêm hoặc làm người bệnh thiếu tự tin về mặt thẩm mỹ
- Các phương pháp được sử dụng:
+ Cắt bằng kéo: các tổn thương có cuống rõ. Nếu tổn thương nhỏ có thể làm không cần thuốc tê
+ Đốt điện hoặc laser CO2: tổn thương không có cuống, hoặc tổn thương lớn nguy cơ chảy máu sau cắt nhiều
+ Áp Nitơ lỏng: thường ít sử dụng, dễ gây giảm sắc tố sau viêm ở bệnh nhân có da sậm màu. Do vậy, khi quyết định điều trị bằng áp Nitơ lỏng cần giải thích với người bệnh về nguy cơ này
- Chăm sóc sau đốt: tắm vệ sinh nhẹ nhàng sạch sẽ, thoa thuốc kháng sinh dạng bôi tại chỗ để dự phòng nhiễm khuẩn. Không được chà xát-gỡ mài.
6.Các bước tiến hành thủ thuật
- Thoa tê vùng điều trị bằng EMLA 5%, băng bịt bằng giấy nilon bóng trong thời gian 45 phút
- Lau thuốc tê, sát khuẩn vùng điều trị
- Tiến hành cắt bằng dao hoặc đốt điện/đốt laser CO2
- Sát khuẩn lại sau khi thủ thuật kết thúc
- Dặn dò người bệnh vệ sinh đúng cách và thoa thuốc theo toa.
Các tin đã đăng
- Phiếu thông tin bệnh vảy nến(04/07/2024)
- Phiếu tóm tắt thông tin điều trị cho người bệnh ngoại trú chẩn đoán và điều trị bạch biến(18/08/2022)
- Phiếu tóm tắt thông tin điều trị cho người bệnh ngoại trú chẩn đoán và điều trị sẹo rỗ (15/06/2022)
- Phiếu tóm tắt thông tin điều trị cho người bệnh ngoại trú chẩn đoán sẹo lồi(01/03/2021)
- Phiếu tóm tắt thông tin điều trị cho người bệnh ngoại trú chẩn đoán rám má(01/03/2021)
- Phiếu tóm tắt thông tin điều trị cho người bệnh ngoại trú chẩn đoán mụn cóc do virus(01/03/2021)